Từ điển Thiều Chửu
寬 - khoan
① Nhà rộng, phàm vật gì đựng chứa còn có chỗ rộng thừa thãi đều gọi là khoan. ||② Khoan thai, rộng rãi. ||③ Bề rộng, chiều rộng. ||④ Tha, như khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
寬 - khoan
Ngôi nhà lớn, rộng — Rộng lớn, chứa đựng được nhiều — Chỉ lòng dạ rộng rãi — Dư giả. Giàu có. Chậm chạp, từ từ. Td: Tiếng khoan như gió thoảng ngoài. Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa ( Đoạn trường tân thanh ) — Tên người, tức Phùng Khắc Khoan, sinh 1528, mất 1613, tự là Hoằng Phu, hiệu là Nghị Trai, người xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây, đậu Trạng nguyên đời Mạc, tục gọi là Trạng Bùng, em cùng mẹ khác cha với Nguyễn Bỉnh Khiêm, và là học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm, sau vào Thanh Hoá với nhà Lê, đậu tiến sĩ năm 1850, niên hiệu Quang Hưng thứ 3 đời Lê Thế Tông, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, tước Mai quận công, từng đi sứ Trung Hoa năm 1597. Tác phẩm chữ Nôm có Ngư Phủ Nhập Đào Nguyên Truyện.


寬大 - khoan đại || 寬容 - khoan dung || 寬簡 - khoan giản || 寬厚 - khoan hậu || 寬和 - khoan hoà || 寬寬 - khoan khoan || 寬免 - khoan miễn || 寬仁 - khoan nhân || 寬恕 - khoan thứ ||